Tuesday, July 26, 2011

Nguyễn Đạo Quán (1867-?)


Nguyễn Đạo Quán (1867-?):
Sinh năm Đinh Mão (1867). Cử nhân khoa Tân Mão (1891).
32 tuổi đỗ Phó Bảng khoa Mậu Tuất niên hiệu Thành Thái 10 (1898).





KIM BẢNG LƯU PHƯƠNG QUỐC TRIỀU (TRIỀU NGUYỄN)





國朝明命丙戌科第三甲同進士出身朱文議安豐安阜蘇珍文江春梂禮部右参知克史館察修鄧文啟文江弄亭會元奉使仕至郎中。
明命己丑科第三甲同進士出身范王+貴武江金堆兵部尚書兼都察院右都御史平富總督。
明命壬辰科第三甲同進士出身范伯迢武江金堆太僕寺卿。
紹治壬寅科第三甲同進士出身潘廷揚東岸莊烈北寧督學侍講學士御阮名望安勇黃枚海陽督學。
紹治癸卯科第三甲同進士出身武文俊嘉林金+本場興化按察奉使。
紹治甲辰科第二甲進士出身阮文富東岸檢林後改名思僩奉使第三甲同進士出身阮正嘉平平吳海陽督學紹治丁未科第三甲同進士出身鄭春賞東岸名林山西按察。
嗣德辛亥制科博學宏才第一甲吉士及第第三名武輝翼桂陽廣覽水+禹臚寺卿。
嗣德辛未科第三甲同進士出身阮堪東岸檢林仕至侍郎。
嗣德庚辰科第三甲同進士出身黃文槐東岸芙留仕至侍講。
成泰乙未科同進士香墨譚槏督學辛丑科同進士鄒魯阮廷恂督學明命壬辰科副榜如鱗阮茂擇先生。
紹治辛丑科副帮土塊武佐安先生同知府。
紹治壬寅科副榜芙留阮德鄰先生主事。甲辰科副榜春秀阮文安先生同知府。甲申科副帮萬斯阮品先生督學。
嗣德己酉科副榜東塗范選先生御史。己酉科副榜望月吳光光+翟先生。壬戌科副榜春雷阮廷潤先生副都御史休致。乙丑科副榜克念楊名立先生撫。乙丑科副榜玉開武桶先生布政戌辰科副榜春梂蘇董先生督學庚辰科副榜桐井潘文愛佐。
成泰己丑科副榜多遜鄧錫疇督學。己丑科副榜弄亭鄧樞督學。戊戌科副榜三山阮善繼知縣。戊戌科副榜春梂NguyễnĐạo, đáoQuán辛丑科副榜多牛阮維善知縣。
創立碑亭侍郎前本省督學大卯舉仁杜仲瑋先生。

❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖


CHU VĂN NGHỊ 朱文議1 người xã Yên Phụ huyện Yên Phong, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Bính Tuất niên hiệu Minh Mệnh.
TÔ TRÂN 蘇珍2 người xã Xuân Cầu huyện Văn Giang, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Bính Tuất niên hiệu Minh Mệnh, làm quan Hữu Tham tri Bộ Lễ sung Sử quán Toản tu.
ĐẶNG VĂN KHẢI 鄧文啟3 người xã Lộng Đình huyện Văn Giang, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Bính Tuất niên hiệu Minh Mệnh, đi sứ, làm quan đến Lang trung.
PHẠM QUÝ 4 người xã Kim Đôi huyện Võ Giang, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Mệnh, làm quan Thượng thư Bộ Binh khiêm Đô sát viện, Hữu đô Ngự sử, Tổng đốc Bình Phú.
PHẠM BÁ THIỀU 笵伯迢5 người xã Kim Đôi huyện Võ Giang, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Nhâm Thìn niên hiệu Minh Mệnh, làm Thái bộc Tự khanh.
PHAN ĐÌNH DƯƠNG 潘廷揚6 người xã Trang Liệt huyện Đông Ngàn, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Nhâm Dần niên hiệu Thiệu Trị, làm Đốc học Bắc Ninh hàm Thị giảng Học sĩ.
NGUYỄN DANH VỌNG 阮名望7 người xã Hoàng Mai huyện Yên Dũng, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Nhâm Dần niên hiệu Thiệu Trị, làm Đốc học Hải Dương.
VŨ VĂN TUẤN 武文俊8 người xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Quý Mão niên hiệu Thiệu Trị, làm Án sát Hưng Hoá, đi sứ.
NGUYỄN VĂN PHÚ 阮文富9 người xã Du Lâm huyện Đông Ngàn, đỗ Nhị tam giáp Tiến sĩ xuất thân, khoa Giáp Thìn niên hiệu Thiệu Trị, sau đổi tên là Tư Giản. . . . , đi sứ.
NGUYỄN CHÍNH 阮正10 người xã Bình Ngô huyện Gia Bình, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Giáp Thìn niên hiệu Thiệu Trị, làm Đốc học Hải Dương.
TRỊNH XUÂN THƯỞNG 鄭春賞11 người xã Danh Lâm huyện Đông Ngàn, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Đinh Mùi niên hiệu Thiệu Trị, làm Án sát Sơn Tây.
VŨ HUY DỰC 武輝翼12 người xã Quảng Lãm huyện Quế Dương, đỗ Chế khoa Bác học Hoành tài, Đệ nhất giáp Cát sĩ cập đệ đệ tam danh, khoa Tân Hợi niên hiệu Tự Đức, làm Hồng lô Tự khanh.
NGUYỄN KHAM 阮堪13 người xã Du Lâm huyện Đông Ngàn, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Tân Mùi niên hiệu Tự Đức, làm quan Thị lang.

HOÀNG VĂN HOÈ 黃文槐14 người xã Phù Lưu huyện Đông Ngàn, đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân, khoa Canh Thìn niên hiệu Tự Đức, làm quan Thị giảng.
ĐÀM LIÊM 譚謙15 người Hương Mặc, đỗ đồng Tiến sĩ khoa t Mùi niên hiệu Thành Thái, làm Đốc học.
NGUYỄN ĐÌNH TUÂN 阮廷恂16 người xã Trâu Lỗ, đỗ đồng Tiến sĩ khoa Tân Sửu niên hiệu Thành Thái, làm Đốc học.
NGUYỄN MẬU TRẠCH 阮茂擇17 người xã Như Lân, đỗ Phó bảng khoa Nhâm Thìn niên hiệu Minh Mệnh.
VŨ TÁ AN 武佐安18 người xã Thổ Khối, đỗ Phó bảng khoa Tân Sửu niên hiệu Thiệu Trị, làm Đồng Tri phủ.
NGUYỄN ĐỨC LÂN 阮德鄰19 người Phù Lưu, đỗ Phó bảng khoa Nhâm Dần niên hiệu Thiệu Trị, làm Chủ sự.
NGUYỄN VĂN AN 阮文安20 người xã Xuân Tú, đỗ Phó bảng khoa Giáp Thìn niên hiệu Thiệu Trị, làm Đồng Tri phủ.
NGUYỄN PHẨM 阮品21 người xã Vạn Tư, đỗ Phó bảng khoa Giáp Thân niên hiệu Thiệu Trị, làm Đốc học.
PHẠM TUYỂN 笵選22 người xã Đông Dư, đỗ Phó bảng khoa Kỷ Dậu niên hiệu Tự Đức, làm Ngự sử.
NGÔ QUANG DIỆU 吳光耀23 người xã Vọng Nguyệt, đỗ Phó bảng khoa Kỷ Dậu niên hiệu Tự Đức.
NGUYỄN ĐÌNH NHUẬN 阮廷潤24 người xã Xuân Lôi, đỗ Phó bảng khoa Nhâm Tuất niên hiệu Tự Đức, làm quan Phó Đô Ngự sử, về hưu.
DƯƠNG DANH LẬP 楊名立25 người xã Khắc Niệm, đỗ Phó bảng khoa t Sửu niên hiệu Tự Đức, làm Tuần phủ.
VÕ GIÁC 武桷26 người xã Ngọc Quan, đỗ Phó bảng khoa t sửu niên hiệu Tự Đức, làm Bố chánh.
TÔ HUÂN 蘇薰27 người xã Xuân Cầu, đỗ Phó bảng khoa Mậu Thìn niên hiệu Tự Đức, làm Đốc học.
PHAN VĂN ÁI 潘文愛28 người xã Đồng Tỉnh, đỗ Phó bảng khoa Canh Thìn niên hiệu Tự Đức, làm Thương tá.
ĐẶNG TÍCH TRÙ 鄧錫疇29 người xã Đa Tốn, đỗ Phó bảng khoa Kỷ Sửu niên hiệu Thành Thái, làm Đốc học.
ĐẶNG QUĨ 鄧櫃30 người xã Lộng Đình, đỗ Phó bảng khoa Kỷ Sửu niên hiệu Thành Thái, làm Đốc học.
NGUYỄN THIỆN KẾ 阮善計31 người xã Tam Sơn, đỗ Phó bảng khoa Mậu Tuất niên hiệu Thành Thái, làm Tri huyện.
NGUYỄN ĐẠO QUÁN NguyễnĐạo, đáoQuán32 người xã Xuân Cầu, đỗ Phó bảng khoa Mậu Tuất niên hiệu Thành Thái, làm Tri huyện.
NGUYỄN DUY THIỆN 阮惟善33 người xã Đa Ngưu, đỗ Phó bảng khoa Tân sửu niên hiệu Thành Thái, làm Tri huyện.
Cử nhân Đỗ Trọng Vĩ  杜仲瑋34 người xã Đại Mão, chức Thị lang, từng làm Đốc học bản tỉnh lập bia.

❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖ ❖


Chú thích:

1. Chu Văn Nghị: Xem chú thích số 4, Bia số 84.

2. Tô Trân: Xem chú thích số 6, Bia số 84.

3. Đặng Văn Khải: Xem chú thích số 8, Bia số 84.

4. Phạm Quý: Xem chú thích số 8, Bia số 85.

5. Phạm Bá Thiều: Xem chú thích số 5, Bia số 86.

6. Phan Đình Dương: Xem chú thích số 2, Bia số 90.

7. Nguyễn Danh Vọng: Xem chú thích số 5, Bia số 90.

8. Vũ Văn Tuấn: Xem chú thích số 5, Bia số 91.

9. Nguyễn Văn Phú: Xem chú thích số 2, Bia số 92.

10. Nguyễn Chính: Xem chú thích số 10, Bia số 92.

11. Trịnh Xuân Thưởng: Xem chú thích số 6, Bia số 93.

12. Vũ Huy Dực: Xem chú thích số 2, Bia số 97.

13. Nguyễn Kham: Xem chú thích số 2, Bia số 103.

14. Hoàng Văn Hoè: Xem chú thích số 5, Bia số 104.

15. Đàm Liêm: Xem chú thích số 6, Bia số 107.

16. Nguyễn Đình Tuân: Xem chú thích số 1, Bia số 108.

17. Nguyễn Mậu Trạch (1805-?) người xã Như Lân huyện Văn Giang (nay thuộc xã Long Hưng huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên), đỗ Phó bảng khoa Nhâm Thìn niên hiệu Minh Mệnh thứ 13. (1832). Ông làm quan đến Đồng Tri phủ, sau bị cách chức.

18. Vũ Tá An (?-?) người xã Thổ Khối huyện Gia Lâm (nay thuộc xã Cự Khối huyện Gia Lâm Tp. Hà Nội), đỗ Phó bảng khoa Tân Sửu niên hiệu Thiệu Trị thứ 1. (1841). Ông làm Đồng Tri phủ.

19. Nguyễn Đức Lân (?-?) người Phù Lưu huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Tân Hồng huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh), đỗ Phó bảng khoa Nhâm Dần niên hiệu Thiệu Trị thứ 2. (1842). Ông giữ các chức quan, như Tri huyện Tam Nông, Tri huyện Đan Phượng, Chủ sự Bộ Hình. Ông còn có tên là Nguyễn Đức Tiến.

20. Nguyễn Văn An (?-?) người xã Xuân Tú huyện Siêu Loại (nay thuộc xã Song Hồ huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh), đỗ Phó bảng khoa Giáp Thìn niên hiệu Thiệu Trị thứ 4. (1844). Ông làm Đồng Tri phủ.

21. Nguyễn Phẩm (?-?) người xã Vạn Tư huyện Gia Bình (nay thuộc xã Thái Bảo huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh), đỗ Phó bảng khoa Giáp Thân niên hiệu Thiệu Trị thứ 4. (1844). Ông làm làm Đốc học Sơn Tây, rồi về hưu.

22. Phạm Tuyển (?-?) người xã Đông Dư huyện Gia Lâm (nay thuộc xã Đông Dư huyện Gia Lâm Tp. Hà Nội), đỗ Phó bảng khoa Kỷ Dậu niên hiệu Tự Đức thứ 2. (1849). Ông làm Ngự sử.

23. Ngô Quang Diệu (?-?) người xã Vọng Nguyệt huyện Yên Phong (nay thuộc xã Tam Giang huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh), đỗ Phó bảng khoa Kỷ Dậu niên hiệu Tự Đức thứ 2. (1849).


24. Nguyễn Đình Nhuận (1830-?) người xã Xuân Lôi huyện Quế Võ (nay thuộc xã Đại Xuân huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh), đỗ Phó bảng khoa Nhâm Tuất niên hiệu Tự Đức thứ 15. (1862). Ông giữ các chức quan, như Tổng đốc Sơn-Hưng-Tuyên, Thị lang Bộ Lại, Tham tri Phó Đô Ngự sử, về hưu. Ông còn có tên là Nguyễn Duy Tân. Có tài liệu phiên là Nguyễn Đình Thuận.

25. Dương Danh Lập (1839-?) người xã Khắc Niệm huyện Tiên Du (nay thuộc xã Khắc Niệm huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh), đỗ Phó bảng khoa Ất Sửu niên hiệu Tự Đức thứ 18. (1865). Ông giữ các chức quan, như Án sát Hà Tĩnh, làm Tuần phủ Thái Nguyên, thăng hàm Quang lộc Tự khanh. Sau ông về sống ở Hà Nội và mở trường dạy học.

26. Võ Giác (1842-?) người xã Ngọc Quan huyện Lương Tài (nay thuộc xã Lâm Thao huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh), đỗ Phó bảng khoa Ất sửu niên hiệu Tự Đức thứ 18. (1865). Ông làm Bố chánh Thái Nguyên. Ông còn có tên là Võ Trù. Có tài liệu ghi là Nguyễn Giác.

27. Tô Huân (1826-?) người xã Xuân Cầu huyện Văn Giang (nay thuộc xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên), đỗ Phó bảng khoa Mậu Thìn niên hiệu Tự Đức thứ 21. (1868). Ông giữ các chức quan, như Phó Quản đạo Hà Tĩnh, Đốc học Hải Dương.

28. Phan Văn Ái (1850-?), hiệu là Đồng Giang 桐 江 người xã Đồng Tỉnh huyện Văn Giang (nay thuộc xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên), đỗ Phó bảng khoa Canh Thìn niên hiệu Tự Đức thứ 33. (1880). Ông giữ các chức quan, như Kinh lược, Tham biện, hàm Quang lộc Tự khanh, Án sát Sơn tây. Ông còn có tên là Phan Văn Tâm.

29. Đặng Tích Trù (1854-?) người xã Đa Tốn huyện Gia Lâm (nay thuộc xã Đa Tốn huyện Gia Lâm Tp. Hà Nội), đỗ Phó bảng khoa Kỷ Sửu niên hiệu Thành Thái thứ 1. (1889). Ông làm quan Tri phủ Xuân Trường, Đốc học. . Khi còn nhỏ ông có tên là Đặng Hữu Trù.

30. Đặng Quĩ (1845-?) người xã Lộng Đình huyện Văn Giang (nay thuộc huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên), đỗ Phó bảng khoa Kỷ Sửu niên hiệu Thành Thái thứ 1. (1889). Ông làm quan Tu soạn, Giáo thụ, Đốc học.

31. Nguyễn Thiện Kế (1856-?) người xã Tam Sơn huyện Từ Sơn (nay thuộc xã Tam Sơn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh), đỗ Phó bảng khoa Mậu Tuất niên hiệu Thành Thái thứ 10. (1898). Ông làm Tri huyện.

32. Nguyễn Đạo Quán (1867-?) người xã Xuân Cầu huyện Văn Giang (nay thuộc xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên), đỗ Phó bảng khoa Mậu Tuất niên hiệu Thành Thái thứ 10. (1898). Ông làm Tri huyện.


33. Nguyễn Duy Thiện (1865-?) người xã Đa Ngưu huyện Văn Giang (nay thuộc xã Tân Tiến huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên) đỗ Phó bảng khoa Tân sửu niên hiệu Thành Thái thứ 13. (1901). Ông làm Tri huyện.

34. Đỗ Trọng Vĩ (18291899) người xã Đại Mão huyện Siêu Loại (nay thuộc xã Hoài Thượng huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh), thi đỗ Cử nhân năm Giáp Tý niên hiệu Tự Đức 17. (1864). Ông giữ các chức quan, như Huấn đạo Văn Giang, Giáo thụ Từ Sơn, Án sát Cao Bằng và Thái Nguyên, Tuần phủ Hưng Yên, Đốc học Bắc Ninh.


Nguồn: Viện nghiên cứu Hán Nôm - Viện KHXH





Quốc triều khoa bảng lục

Thời Thành Thái

Khoa Mậu Tuất - 1898

II - Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (tiến sĩ xuất thân hay hoàng giáp) - ông hoàng
  1. Đào Nguyên Phổ

III - Đệ tam giáp Đồng tiến sĩ xuất thân (đồng tiến sĩ xuất thân) - dân gian gọi là ông tiến sĩ
  1. Phạm Liêu
  2. Phan Quang
  3. Nguyễn Quí Song
  4. Nguyễn văn Trình
  5. Phạm Tuấn
  6. Nguyễn Tự Như
  7. Bùi Thức




PB - Phó bảng
  1. Ngô Truân
  2. Nguyễn Viết Tuyên
  3. Nguyễn Duy Thắng
  4. Nguyễn Thiện Kế
  5. Nguyễn Đạo Quán
  6. Nguyễn Văn Đàm
  7. Nguyễn Đức Đàm
  8. Trần Đình Bách
  9. Dương Hiển Tiến



Thông báo Hán Nôm >> Năm 2010
3. Một cuốn gia phả viết bằng chữ Nôm và Quốc ngữ của những năm đầu thế kỷ XX (TBHNH 2010) - Thế Anh - Hội Ngôn ngữ học Việt Nam
Cập nhật lúc 17h20, ngày 19/10/2013





XVIII. KHOA THI HỘI NĂM MẬU TUẤT - NIÊN HIỆU THÀNH THÁI THỨ 10 (1898)



2. Nguyễn Đạo Quán 阮道慣
Phó bảng

Sinh năm: 􀄈inh Mão (1867).
Quê quán: Xuân Cầu, Văn Giang, Bắc Ninh.

Đỗ Cử nhân khoa thi năm Tân Mão (1891).
Đỗ Phó bảng năm 32 tuổi.

(Hồ sơ số H62A/4, Quốc triều đăng khoa lục, quyển 04, mặt khắc 6)


No comments:

Post a Comment